Làm Thế Nào Để Thêm Tài Khoản Admin vào WordPress bằng MySQL
17 Nov, 2021 admin
Vài ngày trước, một số bạn đã hỏi tôi rằng website của mình đang gặp vấn đề, tài khoản admin bị tấn công và xóa khỏi cơ sở dữ liệu. Việc đó khiến website của bạn có thể bị tạm dừng hoặc không thể kiểm soát được. Trong trường hợp đó, chúng ta nên truy cập vào phpMyAdmin và tạo ra thêm một tài khoản quản trị khác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn làm thế nào để tạo tài khoản quản trị trong cơ sở dữ liệu của WordPress thông qua MySQL.
Lưu ý: hãy đảm bảo rằng bạn luôn sao lưu cơ sở dữ liệu trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên MySQL. Hướng dẫn này yêu cầu bạn phải có kiến thức cơ bản với phpMyAdmin.
Đầu tiên, bạn cần phải đăng nhập vào phpMyAdmin và xác định được cơ sở dữ liệu bạn đang sử dụng.
Sau đó, chúng ta sẽ thực hiện một số thao tác thay đổi trên bảng wp_users và wp_usermeta. Bây giờ hãy chọn vào bảng wp_users.
Việc cần làm bây giờ là tạo thêm một tài khoản quản trị mới nên hãy chọn mục Insert như ảnh phía trên. Màn hình sẽ xuất hiện một bảng biểu để nhập thông tin như sau:
- ID – chọn một số nguyên dương bất kỳ (ví dụ như số 9).
- user_login – điền tên đăng nhập mà bạn muốn sử dụng để truy cập vào trang quản trị.
- user_pass – thêm mật khẩu cho người đăng nhập. Đảm bảo rằng bạn đã chọn MD5 trong cột function tương ứng. (xem ảnh chi tiết bên dưới).
- user_nicename – bất kỳ tên gì mà bạn muốn miêu tả về bản thân mình.
- user_email – thông tin email gắn liền với tài khoản của bạn.
- user_registerd – chọn thời gian mà bạn đã đăng ký tài khoản (ngày nào cũng được).
- user_status – điền giá trị 0 (số không).
- display_name – tên hiển thị của tài khoản này trên website(có thể trùng với thông tin ở mục user_nicename).
- Bấm nút Go để tiếp tục.
Tiếp đó, chúng ta sẽ thêm giá trị vào bảng wp_usermeta. Bấm và chọn bảng wp_usermeta, sau đó chọn mục Insert như các bước đã làm ở phía trên. Sau đó thêm những thông tin như sau:
- unmeta_Id – bỏ qua (trường này sẽ được tự động điền).
- user_Id – đây sẽ là id của tài khoản mà bạn đã tạo ở bước trên (tôi đã chọn số 9)
- meta_key – hãy điền giá trị sau: wp_capabilities
- meta_value – điền thông tin: a:1:{s:13:”administrator”;s:1:”1″;}
Thêm một dòng nữa vào trong bảng với giá trị như sau:
- unmeta_Id – bỏ qua (trường này sẽ được tự động điền).
- user_Id – đây sẽ là id của tài khoản mà bạn đã tạo ở bước trên (tôi đã chọn số 9)
- meta_key – hãy điền giá trị sau: wp_user_level
- meta_value – 10
Chọn nút Go, và bạn đã tạo thành công một tài khoản quản trị thông qua phpMyAdmin. Bây giờ, bạn có thể đăng nhập vào wp-admin với tài khoản và mật khẩu bạn đã đặt ở bước trên. Sau khi đã đăng nhập thành công, chọn Thành viên và chỉnh sửa tên đăng nhập mà bạn vừa tạo. Kéo xuống dưới cùng và chọn nút Lưu (bạn không nhất thiết phải thay đổi các thông tin khác). Bước này cho phép WordPress thực thi một số câu lệnh và điền một vài thông tin khác với tài khoản bạn vừa tạo ra.
SQL Query
Với những nhà phát triển, bạn có thể tăng tốc quá trình trên bằng cách điền và thực hiện câu lệnh bên dưới trong cơ sở dữ liệu của mình
INSERT INTO `databasename`.`wp_users` (`ID`, `user_login`, `user_pass`, `user_nicename`, `user_email`, `user_url`, `user_registered`, `user_activation_key`, `user_status`, `display_name`) VALUES ('9', 'demo', MD5('demo'), 'Your Name', '[email protected]', 'http://www.test.com/', '2011-06-07 00:00:00', '', '0', 'Your Name'); INSERT INTO `databasename`.`wp_usermeta` (`umeta_id`, `user_id`, `meta_key`, `meta_value`) VALUES (NULL, '9', 'wp_capabilities', 'a:1:{s:13:"administrator";s:1:"1";}'); INSERT INTO `databasename`.`wp_usermeta` (`umeta_id`, `user_id`, `meta_key`, `meta_value`) VALUES (NULL, '9', 'wp_user_level', '10');
Hi vọng bạn thành công trong việc khôi phục website của mình. Tuy nhiên, chúng tôi luôn khuyến cáo các quản trị viên nên nâng cấp bảo mật website. Phòng bệnh luôn tốt hơn chữa bệnh phải không nào.