DNS là gì? Tìm hiểu vai trò và chức năng của DNS
18 Nov, 2021 admin
Máy chủ tên miền (DNS) tương đương như một danh bạ điện thoại của Internet. Chúng duy trì một thư mục tên miền và dịch chúng sang địa chỉ IP Internet. Để tìm hiểu rõ hơn về DNS, bạn hãy dành ít phút để đọc bài viết dưới đây nhé.
DNS là gì?
Định nghĩa DNS
DNS là viết tắt của từ Domain Name System (tạm dịch: Hệ thống phân giải tên miền) – là một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền trên Internet.
Nhiệm vụ cơ bản của DNS là “dịch” một tên miền quen thuộc với người dùng (ví dụ: tinohost.com ) thành một địa chỉ IP (ví dụ: 45.77.251.173) mà các máy tính sử dụng để nhận dạng chính xác nhau trên hệ thống mạng toàn cầu.
Chức năng của DNS
Mỗi website có một tên miền (đường dẫn URL: Uniform Resource Locator) và một địa chỉ IP. Địa chỉ IP gồm 4 nhóm số cách nhau bằng dấu chấm (IPv4).
Khi bạn nhập tên website bạn muốn tìm vào thanh trình duyệt, trình duyệt sẽ đến thẳng website mà bạn không cần phải thông qua việc nhập địa chỉ IP của trang web. Quá trình “dịch” tên miền thành địa chỉ IP để cho trình duyệt hiểu và truy cập được vào website là công việc của một DNS server. Một DNS không thể “dịch” thành công mà các DNS sẽ trao đổi thông tin, trợ giúp qua lại với nhau để dịch tên miền thành địa chỉ IP và ngược lại. Nhờ DNS, người dùng chỉ cần nhớ tên miền, không cần phải nhớ địa chỉ IP.
Hiểu một cách đơn giản, domain (tên miền) là địa chỉ website của doanh nghiệp bạn. Nếu domain là địa chỉ nhà thì hosting chính là ngôi nhà mà địa chỉ đó dẫn tới. Tất cả các website trên Internet đều cần 1 web hosting. Khi khách hàng nhập tên miền của bạn vào trình duyệt, tên miền sẽ lập tức được chuyển đổi thành địa chỉ IP máy tính của công ty lưu trữ website của bạn. DNS chính là công cụ chuyển đổi tuyệt vời này.
Nguyên tắc hoạt động của DNS
- Mỗi nhà cung cấp dịch vụ đều có hệ thống DNS server riêng của mình để vận hành. Do đó, khi một trình duyệt yêu cầu địa chỉ IP của một website dựa vào URL thì DNS server làm nhiệm vụ “dịch” tên website này bắt buộc là DNS server của chính tổ chức quản lý website đó chứ không phải thông qua nhà cung cấp nào khác.
- INTERNIC (Internet Network Information Center) có trách nhiệm theo dõi các tên miền và các DNS server tương ứng. Đây là một tổ chức được thành lập bởi NFS (National Science Foundation) chịu trách nhiệm đăng ký các tên miền của Internet. Nhiệm vụ của INTERNIC không phải là “dịch” tên website sang địa chỉ IP mà là theo dõi, quản lý tất cả các DNS server trên Internet .
- DNS có khả năng truy vấn các DNS server khác để có được tên miền đã được “dịch”.
- DNS server có khả năng lưu lại những tên miền đã được “dịch” để thuân lợi sử dụng cho những yêu cầu “dịch” lần sau. Tuy nhiên, không phải bất cứ tên miền nào cũng được lưu lại mà số lượng tên lưu lại sẽ phụ thuộc vào quy mô của DNS.
Các DNS server có 2 nhiệm vụ chính:
- “Dịch” tên từ các máy bên trong miền về địa chỉ IP của Internet.
- Trả lời các DNS server khác đang cố gắng “dịch những cái tên thuộc miền nó quản lý
Vai trò của DNS trong việc kết nối mạng và duyệt web
Trước đây, mỗi lần truy cập vào website người ta cần phải ghi nhớ chính xác các địa chỉ phức tạp và khó hiểu. Tuy nhiên, hệ thống DNS ra đời đã xoá tan đi gánh nặng đó.
Với tính năng ghi nhớ những tên miền đã được “dịch” và ưu tiên sử dụng cho những lần truy cập sau, DNS giúp người dùng tiết kiệm rất nhiều thời gian khi truy cập vào những website đã từng sử dụng.
Nhờ DNS, người dùng có thể sử dụng nhiều dịch vụ mạng như tìm kiếm thông tin, xem phim, chơi game, đăng nhập các website,…Người dùng sẽ không thể duyệt Internet nhanh chóng và dễ dàng như ngày nay nếu không có DNS.
Mỗi ngày có hàng triệu người đang thêm và thay đổi tên miền cũng như địa chỉ IP, hàng tỷ địa chỉ IP đang được sử dụng. Song song đó, DNS server cũng xử lý vô số yêu cầu trên Internet mọi lúc mọi nơi. Do đó, hiệu suất mạng và cách giao thức Internet là vấn đề hàng đầu ảnh hưởng đến hoạt động của DNS server. Tuỳ vào mục đích sử dụng riêng mà bạn có thể chọn DNS server với tốc độ biên dịch phù hợp.
Các loại DNS Server
Root Name Servers
Hay còn được gọi là Name Server. Đây được xem là Server quan trọng nhất trong hệ thống cấp bậc của DNS. Hiểu đơn giản, Root Name Server chính là một thư viện để định hướng tìm kiếm cho bạn.
Theo quá trình hoạt động, sau khi nhận yêu cầu từ DNS Recursive Resolver, Root Name Server sẽ phản hồi rằng nó cần tìm trong các top-level domain name servers (TLD Name Servers) cụ thể nào đó.
DNS Recursor
DNS Recursor đóng vai trò liên lạc với các Server khác nhằm phản hồi đến trình duyệt người dùng. Trong quá trình lấy thông tin, sẽ có những trường hợp DNS Recursor cần đến sự giúp đỡ của Root DNS Server.
TLD Nameserver
TLD Nameserver là server dành riêng cho loại Top-level domain. Được xem là nhà quản lý toàn bộ hệ thống thông tin của một phần mở rộng tên miền chung.
Theo trình tự, TLD Name Server sẽ phản hồi từ DNS Resolver, sau đó giới thiệu nó cho một Authoritative DNS Server – hay nơi chứa chính thức nguồn dữ liệu của tên miền đó.
Authoritative Nameserver
Khi DNS Resolver tìm thấy Authoritative Nameserver sẽ là lúc mà việc phân giải tên miền diễn ra.
Mặt khác, Authoritative Name Server có chứa thông tin cho biết tên miền đang gắn với địa chỉ nào. Nó sẽ cung cấp cho Recursive Resolver địa chỉ IP cần thiết tìm thấy trong danh mục những bản ghi của nó.
Hướng dẫn cách thay đổi DNS trên máy tính
Cách thay đổi DNS server trong máy tính
Để thay đổi DNS server bạn hãy thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Vào Start Menu > Control Panel
Bước 2: Tại đây bạn truy cập vào View network status and tasks.
Bước 3: Sau đó truy cập vào mạng internet bạn đang sử dụng
Bước 4: Chọn Properties, đây là nơi để bạn DNS máy tính.
Bước 5: Bạn hãy nhấn vào Internet Protocol Version 4.
Bước 6: Trong Internet Protocol Version 4 lựa chọn Use the following DNS server addresses và tiến hành đổi DNS tại đây.
Danh sách DNS phổ biến nhất hiện nay
Google Public DNS Server
Được xem là một trong những DNS Server nhanh nhất và phổ biến nhất. Khi dùng DNS Server của Google trải nghiệm duyệt Web của bạn sẽ được nâng cấp, đồng thời độ bảo mật cũng cao hơn.
Để sử dụng Google Public DNS Server, hãy thay cấu hình cài đặt hệ thống mạng của bạn bằng địa chỉ IP dưới đây:
- Preferred DNS server: 8.8.8.8
- Alternate DNS server: 8.8.4.4
OpenDNS
Dựa trên nền tảng đám mây, OpenDNS cũng là một trong các DNS Server nhanh nhất chỉ xếp sau DNS Server của Google. Hệ thống này sẽ bảo vệ tối đa cho máy tính của bạn trước những cuộc tấn công trên mạng Internet.
Để sử dụng OpenDNS Server, hãy thay cấu hình cài đặt hệ thống mạng của bạn bằng địa chỉ IP dưới đây:
- 208.67.222.222
- 208.67.222.220
Comodo Secure DNS
Comodo Secure DNS mang lại cho mạng một trải nghiệm duyệt web vô cùng tuyệt vời. Bạn có thể lướt tất cả các trang web một cách dễ dàng và hoàn toàn an toàn mà không cần phải cài đặt bất kỳ phần cứng hoặc chương trình hỗ trợ thứ 3 nào cả!
Để sử dụng Comodo Secure DNS, hãy thay cấu hình cài đặt hệ thống mạng của bạn bằng địa chỉ IP dưới đây:
- Primary DNS Server: 8.26.56.26
- Secondary DNS Server: 8.20.247.20
Ngoài ra, còn có một số DNS phổ biến khác như:
- DNS Cloudflare
- DNS VNPT
- DNS Viettel
- DNS FPT’
DNS là một phần vô cùng thiết yếu và quan trọng trong quản trị mạng và website. Qua bài viết trên, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về DNS cũng như biết cách thay đổi DNS để có thể truy cập vào những website bị chặn nhé!
FAQs về DNS
Được đăng ký tối thiểu và tối đa bao nhiêu DNS cho 1 tên miền?
Bạn được phép đăng ký tối thiểu là 2 và tối đa là 13 máy chủ DNS cho 1 tên miền. Bạn có thể liên hệ với nhà đăng ký tên miền để có thể có thông tin chi tiết hơn.
Thay đổi DNS server có nguy hiểm gì không?
Chuyển từ máy chủ DNS hiện tại sang máy chủ khác rất an toàn và sẽ không bao giờ gây hại cho máy tính hoặc thiết bị của bạn. Để thay đổi máy chủ DNS ở cấp bộ định tuyến hoặc cấp máy tính, hãy vào cài đặt Mạng và chuyển sang số máy chủ DNS mới.
Địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP (IP viết tắt của Internet Protocol, tạm dịch: giao thức Internet) là số định dạng cho một phần cứng mạng, các thiết bị sử dụng địa chỉ IP để liên lạc với nhau qua mạng dựa trên IP như mạng Internet.
Hầu hết các địa chỉ IP có dạng như sau: 151.101.65.121, đây là địa chỉ IPv4. Một số địa chỉ IP khác có dạng: 2001:4860:4860::8844, đây là địa chỉ IPv6.
Đổi DNS trên điện thoại có dễ không?
Việc đổi DNS trên điện thoại vô cùng đơn giản, người dùng không cần phải thực hiện nhiều thao tác phức tạp như trên máy tính. Đối với hai nền tảng phổ biến nhất là Android và IOS, bạn chỉ việc tải về những ứng dụng có sẵn trên AppStore và CH Play và chạy những ứng dụng này là bạn đã có thể đổi DNS cho cả wifi và mạng di động của mình.
Mọi thắc mắc và góp ý liên quan, xin vui lòng liên hệ ngay TinoHost để được tư vấn chi tiết hoặc Fanpage để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!
Với bề dày kinh nghiệm hơn 5 năm cung cấp hosting, dịch vụ cho thuê máy chủ, các dịch vụ liên quan đến tên miền và bảo mật website, hãy để TinoHost đồng hành cùng bạn trên con đường khẳng định thương hiệu trên bản đồ công nghệ toàn cầu!
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO
- Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện: 42 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh - Điện thoại: 0364 333 333
Tổng đài miễn phí: 1800 6734 - Email: [email protected]
- Website: www.tino.org